Những thuật ngữ Forex thường dùng là các thuật ngữ mà bạn sẽ gặp liên tục khi thực hiện các giao dịch trên thị trường Forex. Trong tất cả các nền tảng hỗ trợ giao dịch Forex như MetaTrader 4 cũng như các Website hỗ trợ phân tích Forex cũng sẽ sử dụng các thuật ngữ Forex này.
Mời các bạn cùng tham khảo toàn bộ bảng thuật ngữ Forex thông dụng nhất
Thuật ngữ | Nghĩa |
AUD | Đô la Úc |
CAD | Đô la Canada |
EUR | Euro |
JPY | Yên Nhật |
GBP | Bảng Anh |
CHF | Franc Thụy Sĩ |
Accrual | Lợi nhuận sau khi giao dịch kết thúc |
Arbitrage ARBITRAGE là việc bán các chứng khoán tài chính hoặc ngoại tệ giữa hai hoặc nhiều thị trường để kiếm lời, bằng cách mua ở thị trường giá thấp và bán ở thị trường giá cao, doanh nhân có thể thu lợi từ chênh lệch này | Nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ dựa vào sự biến động tỉ giá giữa 1 cặp tiền tệ |
At best | Chỉ dẫn cho mức giá tốt nhất |
At risk | Đang có rủi ro và cho thấy nguy cơ thua lỗ |
Authorized Dealer | Tổ chức tài chính / ngân hàng đứng ra kinh doanh ngoại hối |
Average Average là tình huống khi các cổ phiếu của một tổ chức phát hành được mua / bán liên tục dựa trên sự giảm giá hoặc tăng giá. Giá trung bình sẽ được xác định dựa trên mức giá vừa có thể bán hoặc mua. | Chỉ số trung bình |
Bear Bear là Thuật ngữ Forex sử dụng để chỉ Nhà kinh doanh, nhà đầu tư, nhà đầu cơ đặt cược vào sự suy giảm của thị trường hoặc giá cổ phiếu cụ thể nào đó. Thị trường gấu là thuật ngữ chung chỉ sự suy giảm của thị trường. | Người kỳ vọng thị trường xuống |
Bear Market | Thị trường xuống |
Bull Bull nghĩa là nhà giao dịch hoặc nhà đầu tư hành động theo niềm tin rằng thị trường và giá của một số công cụ tài chính nhất định (cặp tiền tệ, cổ phiếu, v.v.) sẽ tăng trưởng | Người kỳ vọng thị trường lên |
Bull Market | Thị trường lên |
Bid Bid - Giá Mua là mức giá mà tại đó nhà giao dịch có thể bán một công cụ tài chính. Tại báo giá, Giá Bid được viết bên trái và sẽ luôn luôn thấp hơn giá Ask. Các lệnh trên thị trường, đóng lệnh, lệnh chờ cũng như Stop Loss (Dừng lỗ) và Take Profit (Chốt lời) đều thực hiện theo giá Bid. Ask - là mức giá mà nhà môi giới cung cấp cho nhà giao dịch để mua một công cụ tài chính. Nó được hiểu là giá mà người bán sẵn sàng bán sản phẩm của mình. Trên báo giá, giá này nằm ở bên phải. Giá Ask luôn lơn hớn giá Bid. | Giá mua / Giá bán |
BOJ (Bank of Japan) | Ngân hàng quốc gia Nhật |
Black Friday | Ngày thứ sáu đen tối -> thị trường tài chính rớt giá thảm hại ( những đợt khủng hoảng tiền tệ) |
Bretton Woods Accord of 1944 | Thỏa ước về trao đổi tiền tệ năm 1944 |
Broker | Người môi giới |
Bulge | Giá tăng nhanh nhưng chỉ nhất thời |
Bundesbank | Ngân hàng trung ương Đức |
Cable Cable - Cáp là cách gọi cặp tiền tệ GBP/USD kể từ thế kỷ XIX bởi vì khi đó sàn giao dịch New York và London được kết nối bởi dây cáp xuyên Đại Tây Dương. | Cặp GBP/USD |
Call Rate | Tỉ giá lãi xuất qua đêm |
Candlestick Chart | Biểu đồ thể hiện tỉ giá trong ngày |
Cash Cash - Tiền mặt là tiền tệ của một quốc gia dưới một hình thức hữu hình. Cash là tiền mặt (tiền xu hoặc tiền giấy) được lưu thông tự do trong tay của người dân và được sử dụng trong các giao dịch hàng hóa và dịch vụ. | Giao dịch trong ngày |
Cash Market | Thị trường tiền mặt |
Cash Reserve | Dự trữ tiền mặt |
Chartist | Chuyên gia phân tích chỉ số và biểu đồ |
Commission Commission - Phí hoa hồng là số tiền thù lao mà một nhà đầu tư hoặc giao dịch phải trả cho nhà môi giới để thực hiện các lệnh của mình. Phí hoa hồng là lợi nhuận chính của các công ty cung cấp cho khách hàng quyền truy cập vào thị trường ngoại hối. | Khoản phí trả cho môi giới sau mỗi giao dịch |
Commodity Price Index (CPI) | Chỉ số giá hàng hóa |
Conversion currency | Tiền có thể tự do chuyển đổi mà không có sự can thiệp đặc biệt của ngân hàng trung ương |
Correspondent Bank | Ngân hàng được ủy thác |
Cross Rate | Tỉ giá chéo |
Currency Pair | 1 cặp tiền tệ tạo nên tỉ lệ hoán đổi ngoại tệ. VD : EUR/USD |
Base Currency | Loại tiền đứng đầu trong cặp tiền tệ. VD: EUR trong cặp EUR/USD |
Counter Currency | Loại tiền đứng sau trong cặp tiền tệ. VD: USD trong cặp EUR/USD |
Cross Currency Pairs | Cặp tiền tệ không bao gồm đồng USD. Vd: GDB/CHF |
Currency Risk | Rủi ro |
Currency Option | Hợp đồng với tỉ giá cụ thể |
Currency Swaption | Sự lựa chọn tham gia TT ngoại tệ |
Currency Warrant | Giao dịch Long time trên 1 năm |
Daily Cutoff | Thời điểm giao dịch cuối ngày |
Deficit | Thâm hụt |
DEF Day Trading | Giao dịch trong ngày |
Depreciation | Sự giảm giá |
Dollar Rate | Tỉ giá đồng USD |
Earning The Points | Điểm thu được lợi nhuận |
Economic Indicator | Những chỉ số kinh tế tác động đến tỉ giá hối đoái : tỉ lệ thất nghiệp, GDP, lạm phát… |
EMS | Hệ thống tiền tệ Châu Âu |
End Of Day Order – EOD | Lênh đặt mua / bán với giá cố định có hiệu lực cho đến cuối ngày ( 5pm ET ) |
European Central Bank (ECB) | Ngân hàng dự trữ Châu Âu |
European Monetary System (EMS) | Hệ thống tiền tệ Châu Âu |
European Monetary Unit | Đồng Euro |
European Joint Float | Sự thả nổi tiền tệ của Châu Âu ( Smithsonian 1978) |
Exchange Rate Risk | Nguy cơ thua lỗ |
Federal Reserve (Fed) | Cục dự trữ liên bang Mỹ |
Fed Fund Rate | Lãi suất của ngân hàng dự trữ liên bang Mỹ |
Fisher Effect | Hiệu ứng Fisher – quan hệ giữa lãi suất và tỉ giá trao đổi |
Fixed Exchange Rate | Tỉ giá cố định ( thiết lập năm 1944 và tồn tại đến 1970 khi tỉ giá thả nổi được chấp nhận |
Flat / Square | Không giao dịch |
Floating Rate Interest | Lãi suất thả nổi |
Foreign Exchange (or Forex or FX) | Thị trường hoán đổi ngoại tệ ( Thị trường ngoại hối ) |
Forward | Giao dịch trong tương lai |
Fundamental Analysis | Phân tích biến động thị trường theo kinh tế và theo tin |
Futures Market | Thị trường hợp đồng futures |
Technical Analysis | Phân tích biến động thị trường theo kỹ thuật |
G7 | 7 nước công nghiệp dẫn đầu thế giới ( Theo thứ tự) : Mỹ, Đức, Nhật, Pháp, Anh, Canada, Ý |
GMT | Giờ quốc tế được tính theo giờ London làm mốc |
Gross Domestic Product (GDP) | Tổng sản phẩm nội địa |
Gross National Product (GNP) | Tổng sản phẩm quốc gia |
Hedging | Lệnh bảo toàn rủi ro – chiến lược bù đắp rủi ro đầu tư |
High/Low | Giá cao nhất và thấp nhất trong ngày ( tính đến thời điểm hiện tại ) |
Hit the bit | Giá được chấp nhận để mua bán theo thị trường |
Holding the market | Duy trì thị trường ( nghiệp vụ của các ngân hàng) |
House Call | Lệnh gọi vốn của công ty môi giới |
International Monetary Fund (IMF) | Quĩ tiền tệ quốc tế ( ra đời năm 1946) |
Inflation | Lạm phát – Khi giá cả tăng vọt |
Initial Margin Margin - Ký quỹ là số tiền mà nhà môi giới giữ của nhà giao dịch để đảm bảo cho các lệnh mở. Tất cả công cụ giao dịch được chia thành các nhóm ký quỹ. Theo đó, mức ký quỹ được xác định dựa trên nhóm ký quỹ và khối lượng lệnh mở cũng như loại tài khoản. Bạn có thể tìm hiểu công cụ giao dịch thuộc nhóm ký quỹ nào tại mục "Chi tiết hợp đồng". | Số tiền ký quỹ ban đầu cần phải có trong tài khoản |
Interbank Rates | Lãi suất của ngân hàng Trung ương thế giới |
Intervention | Sự can thiệp của ngân hàng trung ương |
Liability | Trách nhiệm khi giao dịch trong thị trường ngoại hối |
Limit Order | Lệnh giới hạn |
Liquidation | Sự thanh khoản |
Long Position Long Position - Lệnh mua - Lệnh đánh lên là lệnh mở ra để mua một công cụ giao dịch nào đó (Buy). Nếu nói các nhà giao dich mở một long position (lệnh mua) USD, tức là nhiều nhà giao dịch trên thị trường ngoại hối mở lệnh mua đôla Mỹ. | Vị trí mua |
Short Position Short Position - Quyền chọn ngắn hoặc Lệnh bán. Trên thị trường chứng khoán, quyền chọn ngắn có nghĩa là bán một tài sản (không thuộc sở hữu của người bán) để mua nó với mức giá thấp nếu tình hình trên thị trường thay đổi. | Vị trí bán |
Lot Lot là cách gọi tắt khối lượng tiền tệ cơ sở hoặc cổ phiếu tham gia vào giao dịch trên phần mềm giao dịch. Ví dụ, 1 lô cho công cụ EURUSD tại Alpari bằng 100.000 đồng tiền cơ sở. Thông tin chính xác về kích thước lô cho mỗi công cụ giao dịch có thể tìm thấy tại mục "Chi tiết hợp đồng" | Giá trị 1 hợp đồng giao dịch. |
Margin | Tiền ký quĩ |
Margin Call Margin Call có nghĩa là nhà môi giới sẽ bắt buộc phải đóng lệnh của nhà giao dịch lệnh đạt đến một mức thua lỗ nhất định. Ý nghĩa của thuật ngữ thay đổi do báo giá của tiền tệ thay đổi rất nhanh, vì vậy nhà môi giới không có khả năng gửi thông báo đến khách hàng khi Margin Call đang tới gần cũng như khách hàng không thể nạp tiền trong khoảng thời gian ngắn như vậy. | Cảnh báo nguy cơ giảm tiền ký quỹ |
Maintenance Margin | Số vốn tối thiểu trong tài khoản để thực hiện giao dịch |
Maturity | Ngày thanh khoản |
One cancels the other (OCO) Order | Lệnh tự hủy khi có 1 lệnh đã được giao dịch |
Offset | Vị trí đóng, thanh khoản của 1 giao dịch trong tương lai |
Overnight Trading | Giao dịch qua đêm |
Pip (or Points) | Điểm – mức nhỏ nhất của 1 đơn vị tiền tệ |
Pegged | Định giá ( giá di chuyển trong giới hạn cho phép ) |
Political Risk | Sự can thiệp của chính quyền khi có sự gian dối |
Profit /Loss Loss - Thua lỗ là kết quả giao dịch hoặc lệnh tiêu cực, phụ thuộc vào kịch bản: Giảm khối lượng đầu tư vào các tài sản của công cụ tài chính, thua lỗ vượt quá lợi nhuận hoặc thua lỗ toàn bộ tài sản. | Khoản lời / lỗ sau khi kết thúc giao dịch |
Rally | Giá tăng trở lại sau 1 thời gian giảm |
Range | Phạm vi của giá trần và giá sàn trong 1 giao dịch |
Resistance | Mức giá trần mong đợi |
Revaluation | Sự nâng giá |
Risk Capital | Mức vốn chịu đựng thua lỗ |
Rollover | Hoán đổi 2 loại đồng tiền bằng tỷ giá. |
Secondary Exchange Market (SEM) | Thị trường hối đoái thứ cấp ( có hệ thống tỉ giá hối đoái kép) |
Settlement | Hoán đổi thực của 2 đồng tiền |
Soft Market | Thị trường yếu khi giá đột ngột giảm |
Spot | Thị trường trao ngay |
Spread Spread - Chênh lệch giá là sự khác biệt giữa giá mua và bán một công cụ tài chính tại thời điểm hiện tại và là nguồn thu nhập chính của nhà môi giới, như là phí hoa hồng cho các dịch vụ của nhà môi giới. | Sự khác nhau giữa giá bán và giá mua |
Stop Loss Order | Lệnh giảm lỗ |
Support Levels | Mức giá sàn mong đợi |
Technical Trader ( Chartist) | Người sử dụng biểu đồ, số liệu thị trường biến động trong quá khứ để dự đoán tương lai |
Trader = Dealer = Merchant | Cá nhân mua bán các loại chứng khoán – tiền tệ |
TUV Technical Analysis | Phân tích kỹ thuật dựa vào thị trường |
Treasury Treasury - Kho bạc là một tổ chức tài chính trực thuộc nhà nước có nhiệm vụ thu thuế và các hoạt động khác liên quan đến ngân sách quốc gia. | Tổng tài khoản ngân khố của ngân hàng trung ương Quốc giá |
Two-Way Price | Giá 2 chiều |
US Prime Rate | Giá thông báo của ngân hàng Mỹ |
Undervaluation | Giá dưới giá trị thực |
Value Date | Ngày thanh toán |
Variation Margin | Số tiền cần thiết nạp vào tài khoản cho đủ Margin |
Volatility (Vol) | Mức biến động giá |
Lưu ý quan trọng khi học Forex miễn phí:
Trong mỗi bài viết, Tô đều lưu ý các bạn rằng bất kể giao dịch ở thị trường nào cũng có rủi ro rất lớn. Đặc biệt là Forex, khi mà tới 95% người chơi đều cháy và lỗ chỏng vó.
- Học Mô hình nến Nhật Áp dụng Thực tế
- Hướng dẫn mở tài khoản giao dịch Forex và đăng nhập MetaTrader 4
- Bài đầu tiên nên đọc: Giao dịch Quyền chọn Nhị phân cẩn thận kẻo lỗ SML.
- Toàn bộ các bài học Forex: Học Forex từ cơ bản đến nâng cao.
- Khi bắt đầu một ngày, cần tham khảo kỹ: Lịch kinh tế.
- Các bài viết khác về Forex: Kỹ thuật phân tích Forex và các bài học khác.
- Một cách giao dịch Forex khác: Binary Option.
- Tham gia nhóm Học Forex miễn phí trên Facebook.
- Like Page của Tô Trên Facebook: https://www.facebook.com/tohaitrieudotnet
Và trước khi chơi tài khoản Real bạn nên tham gia một sàn giao dịch như IQ Option chẳng hạn để chơi tài khoản demo trước. Bạn sẽ được tặng 10.000$, tha hồ mà rải lệnh trước khi thành thạo và chơi Real.
Hiện tại, Tô đang giao dịch tại hai hệ thống sau:
Giao dịch Forex tại XM. Bạn có thể mở tài khoản XM tại đây: https://xm.com
Giao dịch Binary Option tại IQ Option. Bạn có thể mở tài khoản IQ Option tại đây: https://iqoption.com.